Giải thích thuật ngữ logistics, xuất nhập khẩu

Vngrow giải thích một số thuật ngữ tiếng Anh và tiếng Việt trong ngành logistics, xuất nhập khẩu để các bạn tham khảo.

Các thuật ngữ trong việc khai báo hải quan

Nhập khẩu chính ngạch tiếng Anh là full tax import hoặc official way.

VD: Lô hàng này được vận chuyển chính ngạch / This shipment was transport official / 

Lô hàng này được nhập khẩu chính ngạch / This shipment was an official import / This shipment is a full-tax import.

Tiểu ngạch tiếng anh là gì?

Vận chuyển tiểu ngạch hay nhập khẩu tiểu ngạch tiếng Anh là unofficial way.

VD: Lô hàng này được vận chuyển tiểu ngạch / This shipment was transport by unofficial way.

Lô hàng này được nhập khẩu tiểu ngạch / This shipment was import by by unofficial way.

Brokerage là gì?

Brokerage dịch sang tiếng Việt là môi giới. Bạn có thể sử dụng trong ngành logistics như

Customs broker là môi giới hải quan.

Customs broker chỉ những công ty, dịch vụ môi giới khai báo hải quan hay còn gọi là đại lý hải quan. Hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ sẽ được khai báo thông qua đại lý hải quan chứ không phải do người nhập khẩu trực tiếp khai báo.

Hoặc tại Việt Nam có các công ty đại lý hải quan có thể sử dụng token của họ để khai báo hải quan cho doanh nghiệp của bạn.

Thủ tục hải quan tiếng Anh là customs clearance.

Bạn có thể dùng customs clearance trong việc giải thích ngữ cảnh như tôi đang làm thủ tục hải quan, 

VD: Tôi đang làm thủ tục hải quan cho lô hàng / I’m doing customs clearance for the shipment

Khai báo hải quan tiếng Anh là customs declaration

Bạn có thể dùng customs declartion trong việc giải thích ngữ cảnh như đang khai báo hải quan, đang khai báo tờ khai hải quan. 

VD: Lô hàng cần được khai báo hải quan / The shipment needs to be declared to customs

Tờ khai hải quan tiếng Anh là customs declaration form hoặc ngắn gọn là customs declaration

VD: Bạn cần điền vào tờ khai hải quan này / You need to fill out this customs declaration.

Bằng cách ghép các từ và ngữ cảnh, bạn có thể mở rộng cách diễn đặt một cách đơn giản với mục đích là đối tác có thể hiểu được chúng ta nói gì ví dụ như chúng ta nói về

Tờ khai xuất khẩu là gì export declaration

Tôi cần tờ khai xuất khẩu của lô hàng này / I need the export declaration for this shipment / I need the customs export declaration of this shipment / I need this shipment export declaration.

Tờ khai nhập khẩu là import declaration

Tôi cần tờ khai nhập khẩu của lô hàng này / I need the import declaration for this shipment / I need the customs import declaration of this shipment / I need this shipment import declaration.

Ngoài ra còn một số thuật ngữ cho các chứng từ khác trong việc khai báo hải quan

Fumigation certificate là chứng nhận hun trùng

Mẫu Fumigation certificate

Mẫu Fumigation certificate

Phytosanitary certificate là giấy chứng nhận kiểm dịch

Đây là chứng nhận gần như bắt buộc cho các hàng hóa xuất nhập khẩu có nguồn gốc từ thực vật.

Mẫu Phytosanitary certificate

Nhập khẩu ủy thác tiếng Anh là entrust import

VD: Tôi cần dịch vụ ủy thác nhập khẩu cho lô hàng này / I need the entrust import services for this shipment

Xuất khẩu ủy thác tiếng Anh là entrust export

VD: Tôi cần dịch vụ ủy thác xuất khẩu cho lô hàng này / I need the entrust export services for this shipment

Bên ủy thác tiếng Anh là entrust party

Bên nhận ủy thác tiếng Anh là entrusted party

Các thuật ngữ trong ngành logistics, vận chuyển Quốc tế

Ocean freight là cước vận chuyển đường biển viết tắt là OF hoặc O/F

Bạn có thể gọi ocean freight hoặc seafreight đều đúng.

PSS – Peak season surcharge là phụ phí mùa cao điểm

Đây là phụ phí phát sinh khi hàng hóa vào mùa cao điểm. Không chỉ hãng tàu, hãng hàng không có thể thu phụ phí pss mà một số cảng, sân bay, forwarder cũng có thể thu pss để bù vào chi phí vận hành như trả lương nhân viên làm ngoài giờ.

THC – Terminal Handling Charge là Phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng.

BAF – Bunker Adjustment Factor là phụ phí điều chỉnh giá nhiên liệu.

Phí CIC -Container Imbalance Charge Phí mất cân bằng container.

DEM – Demurrage là thời gian được lưu cont trong bãi của cảng

Demurrage fee là phí lưu cont trong cảng

DET – Detention là thời gian lưu container ngoài cảng

Detention fee là phí lưu container ngoài bãi của cảng.

Bạn lấy hàng ra khỏi cảng thì DEM sẽ chuyển thành DET.

DEM/ DET 14 days combine nghĩa là hãng tàu cho bạn tổng cộng 14 ngày cả DEM và DET.
Bạn có thể để cont trong cảng 13 ngày và lấy hàng ra ngày 14, trả rỗng trong ngày 14 sẽ không bị tính phí.
Hoặc bạn để hàng trong cảng 2 ngày sau đó kéo cont về làm kho trong 12 ngày và trả cont lại cho cảng.

Hãy nhớ: Trong cảng là DEM, ngoài cảng là DET

AMS – Automatic Manifest System là Hệ thống kê khai tự động

ISF – Importer Security Filing là khai báo an ninh nhập khẩu

AMS và ISF sẽ đi chung cho hàng tuyến Mỹ

Trucking là phí vận chuyển hàng hóa bằng xe tải, container

CFS – Container Freight Station là phí làm hàng tại kho CFS.

At cost là phí theo giá gốc của bên thứ ba.

Bạn thường thấy trong báo giá các forwarder có một số mục sẽ ghi at cost. Đó là chi phí của bên thứ 3 và họ sẽ chi hộ theo bảng giá của bên thứ 3 này. 
Ví dụ: lệ phí kiểm dịch thực vật, phí hun trùng, phí cơ sở hạ tầng cảng, phí nâng hạ container,…